Khối thi đại học là gì?
Khối thi đại học hiện nay được thể hiện qua chữ cái in hoa và mã số. Mỗi khối thi sẽ bao gồm các tổ hợp môn khác nhau. Phần chữ sẽ bao gồm ( A, B, C, D,.. ) để nhận biết khối thi và phần số ( 00, 01, 02,.. ) để nhận biết tổ hợp.
Như vậy tổ hợp môn sẽ có dạng A01, A02, B01, B02, D01,…
Mã quy ước tổ hợp môn xét tuyển Đại học, Cao Đẳng chính quy được thực hiện dựa vào
Công văn số 310/KTKĐCLGD-TS của Bộ GD & ĐT. Bảng mã hóa các tổ hợp môn thi và xét tuyển Đại học, Cao đẳngg chính cụ Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục, Bộ GD&ĐT thống kê.
Các khối thi đại học và tổ hợp môn thi
Khối A và các tổ hợp môn thi
Môn thi khối A sẽ gồm Toán và 2 môn cụ thể khác
- A00 gồm Toán, Vật lí, Hóa học
- A01 gồm Toán, Vật lí, Tiếng Anh
- A02 gồm Toán, Vật lí, Sinh học
- A03 gồm Toán, Vật lí, Lịch sử
- A04 gồm Toán, Vật lí, Địa lí
- A05 gồm Toán, Hóa học, Lịch sử
- A06 gồm Toán, Hóa học, Địa lí
- A07 gồm Toán, Lịch sử, Địa lí
- A08 gồm Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân
- A09 gồm Toán, Địa lý, Giáo dục công dân
- A10 gồm Toán, Lý, Giáo dục công dân
- A11 gồm Toán, Hóa, Giáo dục công dân
- A12 gồm Toán, Khoa học tự nhiên, KH xã hội
- A14 gồm Toán, Khoa học tự nhiên, Địa lí
- A15 gồm Toán, KH tự nhiên, Giáo dục công dân
- A16 gồm Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn
- A17 gồm Toán, Vật lý, Khoa học xã hội
- A18 gồm Toán, Hóa học, Khoa học xã hội
Khối B và các tổ hợp môn thi Đại học
Các tổ hợp môn thi khối B sẽ gồm Toán , sinh và một môn học khác cụ thể là:
- B00: Toán, Sinh, Hóa học
- B01: Toán, Sinh, Lịch sử
- B02: Toán, Sinh, Địa lí
- B03: Toán, Sinh, Ngữ văn
- B04: Toán, Sinh, Giáo dục công dân
- B05: Toán, Sinh, Khoa học xã hội
- B08: Toán, Sinh, Tiếng Anh
Khối C và tổ hợp các môn môn
Khối C sẽ thi môn Văn và 2 môn khác cụ thể là:
- C00 gồm Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
- C01 gồm Ngữ văn, Toán, Vật lí
- C02 gồm Ngữ văn, Toán, Hóa học
- C03 gồm Ngữ văn, Toán, Lịch sử
- C04 gồm Ngữ văn, Toán, Địa lí
- C05 gồm Ngữ văn, Vật lí, Hóa học
- C06 gồm Ngữ văn, Vật lí, Sinh học
- C07 gồm Ngữ văn, Vật lí, Lịch sử
- C08 gồm Ngữ văn, Hóa học, Sinh
- C09 gồm Ngữ văn, Vật lí, Địa lí
- C10 gồm Ngữ văn, Hóa học, Lịch sử
- C12 gồm Ngữ văn, Sinh học, Lịch sử
- C13 gồm Ngữ văn, Sinh học, Địa
- C14 gồm Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân
- C15 gồm Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội
- C16 gồm Ngữ văn, Vật lí, Giáo dục công dân
- C17 gồm Ngữ văn, Hóa học, Giáo dục công dân
- C19 gồm Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân
- C20 gồm Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân
Khối D và các môn thi
Các tổ hợp môn khối D sẽ gồm Ngoại Ngữ vào 2 môn khác
- D01 bao gồm Văn, Toán, Tiếng Anh
- D02 bao gồm Văn, Toán, Tiếng Nga
- D03 bao gồm Văn, Toán, Tiếng Pháp
- D04 bao gồm Văn, Toán, Tiếng Trung
- D05 bao gồm Văn, Toán, Tiếng Đức
- D06 bao gồm Văn, Toán, Tiếng Nhật
- D07 gồm Toán, Hóa học, Tiếng Anh
- D08 gồm Toán, Sinh học, Tiếng Anh
- D09 gồm Toán, Lịch sử, Tiếng Anh
- D10 gồm Toán, Địa lí, Tiếng Anh
- D11 gồm Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh
- D12 bao gồm Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh
- D13 bao gồm Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh
- D14 bao gồm văn, Lịch sử, Tiếng Anh
- D15 bao gồm văn, Địa lí, Tiếng Anh
- D16 bao gồm Toán, Địa lí, Tiếng Đức
- D17 bao gồm Toán, Địa lí, Tiếng Nga
- D18 bao gồm Toán, Địa lí, Tiếng Nhật
- D19 bao gồm Toán, Địa lí, Tiếng Pháp
- D20 bao gồm Toán, Địa lí, Tiếng Trung
-D21 bao gồm Toán, Hóa học, Tiếng Đức
- D22 bao gồm Toán, Hóa học, Tiếng Nga
- D23 bao gồm Toán, Hóa học, Tiếng Nhật
- D24 bao gồm Toán, Hóa học, Tiếng Pháp
- D25 bao gồm Toán, Hóa học, Tiếng Trung
- D26 bao gồm Toán, Vật lí, Tiếng Đức
- D27 bao gồm Toán, Vật lí, Tiếng Nga
- D28 bao gồm Toán, Vật lí, Tiếng Nhật
- D29 bao gồm Toán, Vật lí, Tiếng Pháp
- D30 bao gồm Toán, Vật lí, Tiếng Trung
- D31 bao gồm Toán, Sinh học, Tiếng Đức
- D32 bao gồm Toán, Sinh học, Tiếng Nga
- D33 bao gồm Toán, Sinh học, Tiếng Nhật
- D34 bao gồm Toán, Sinh học, Tiếng Pháp
- D35 bao gồm Toán, Sinh học, Tiếng Trung
- D41 bao gồm Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Đức
- D42 bao gồm Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Nga
- D43 bao gồm Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Nhật
- D44 bao gồm Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Pháp
- D45 bao gồm Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Trung
- D52 bao gồm Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Nga
- D54 bao gồm Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Pháp
- D55 bao gồm Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Trung
- D61 bao gồm Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Đức
- D62 bao gồm Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nga
- D63 bao gồm Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật
- D64 bao gồm Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Pháp
- D65 bao gồm Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung
- D66 bao gồm Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh
- D68 bao gồm Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nga
- D69 bao gồm Ngữ Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật
- D70 bao gồm Ngữ Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp
- D72 bao gồm Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
- D73 bao gồm Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức
- D74 bao gồm Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga
- D75 bao gồm Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật
- D76 bao gồm Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp
- D77 bao gồm Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung
- D78 bao gồm Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
- D79 bao gồm Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Đức
- D80 bao gồm Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga
- D81 bao gồm Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật
- D82 bao gồm Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp
- D83 bao gồm Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung
- D84 bao gồm Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh
- D85 bao gồm Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Đức
- D86 bao gồm Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nga
- D87 bao gồm Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp
- D88 bao gồm Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật
- D90 bao gồm Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
- D91 bao gồm Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp
- D92 bao gồm Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức
- D93 bao gồm Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga
- D94 bao gồm Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật
- D95 bao gồm Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung
-D96 bao gồm Toán, Khoa học xã hội, Anh
- D97 bao gồm Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp
- D98 bao gồm Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Đức
D99 bao gồm Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Nga
Khối H và các tổ hợp môn thi đại học
Các tổ hợp môn trong khối H (từ H00 - H08) cụ thể như sau:
- H00 bao gồm Ngữ văn, Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 1, Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 2
- H01 bao gồm Toán, Ngữ văn, Vẽ
- H02 bao gồm Toán, Vẽ Hình họa mỹ thuật, Vẽ trang trí màu
- H03 bao gồm Toán, Khoa học tự nhiên, Vẽ Năng khiếu
- H04 bao gồm Toán, Tiếng Anh, Vẽ Năng khiếu
- H05 bao gồm Ngữ văn, Khoa học xã hội, Vẽ Năng khiếu
- H06 bao gồm Ngữ văn, Tiếng Anh, Vẽ mỹ thuật
- H07 bao gồm Toán, Hình họa, Trang trí
- H08 bao gồm Ngữ văn, Lịch sử, Vẽ mỹ thuật
Khối K và các tổ hợp môn thi đại học
- K01 bao gồm Toán, Tiếng Anh, Tin học
Khối M và các tổ hợp môn thi đại học
- M00 bao gồm Ngữ văn, Toán, Đọc diễn cảm, Hát
- M01 bao gồm Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu
- M02 bao gồm Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2
- M03 bao gồm Văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2
- M04 bao gồm Toán, Đọc kể diễn cảm, Hát Múa
- M09 bao gồm Toán, NK Mầm non 1( kể chuyện, đọc, diễn cảm), NK Mầm non 2 (Hát)
- M10 bao gồm Toán, Tiếng Anh, NK1
- M11 bao gồm Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh
- M13 bao gồm Toán, Sinh học, Năng khiếu
- M14 bao gồm Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán
- M15 bao gồm Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh
- M16 bao gồm Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Vật lý
- M17 bao gồm Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Lịch sử
- M18 bao gồm Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Toán
- M19 bao gồm Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Tiếng Anh
- M20 bao gồm Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Vật lý
- M21 bao gồm Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Lịch sử
- M22 bao gồm Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Toán
- M23 bao gồm Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Tiếng Anh
- M24 bao gồm Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Vật lý
- M25 bao gồm Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Lịch sử
Khối N và các tổ hợp môn thi đại học
- N00 gồm Ngữ văn, Năng khiếu Âm nhạc 1, Năng khiếu Âm nhạc 2
- N01 gồm Ngữ văn, xướng âm, biểu diễn nghệ thuật
- N02 gồm Ngữ văn, Ký xướng âm, Hát hoặc biểu diễn nhạc cụ
- N03 gồm Ngữ văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn
- N04 gồm Ngữ Văn, Năng khiếu thuyết trình, Năng khiếu
- N05 gồm Ngữ Văn, Xây dựng kịch bản sự kiện, Năng khiếu
- N06 gồm Ngữ văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn
- N07 gồm Ngữ văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn
- N08 gồm Ngữ văn , Hòa thanh, Phát triển chủ đề và phổ thơ
- N09 gồm Ngữ văn, Hòa thanh, Bốc thăm đề- chỉ huy tại chỗ
Khối R và các tổ hợp môn thi đại học
- R00 gồm Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu báo chí
- R01 gồm Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật
- R02 gồm Ngữ văn, Toán, Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật
- R03 gồm Ngữ văn, tiếng Anh, Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật
- R04 gồm Ngữ văn, Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật, Năng khiếu Kiến thức văn hóa –xã hội – nghệ thuật
- R05 gồm Ngữ văn, tiếng Anh, Năng khiếu kiến thức truyền thông
Khối S và các tổ hợp môn thi đại học
- S00 gồm Ngữ văn, Năng khiếu sân khấu điện ảnh (SKĐA) 1, Năng khiếu SKĐA 2
- S01 gồm Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2
Khối T và các tổ hợp môn thi đại học
- T00 gồm Toán, Sinh học, Năng khiếu thể dục thể thao
- T01 gồm Toán, Ngữ văn, Năng khiếu thể dục thể thao
- T02 gồm Ngữ văn, Sinh, Năng khiếu thể dục thể thao
- T03 gồm Ngữ văn, Địa, Năng khiếu thể dục thể thao
- T04 gồm Toán, Lý, Năng khiếu thể dục thể thao
- T05 gồm Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu thể dục thể thao
Khối V và các tổ hợp môn thi đại học
- V00 gồm Toán, Vật lí, Vẽ Hình họa mỹ thuật
- V01 gồm Toán, Ngữ văn, Vẽ Hình họa mỹ thuật
- V02 gồm VẼ MT, Toán, Tiếng Anh
- V03 gồm VẼ MT, Toán, Hóa
- V05 gồm Ngữ văn, Vật lí, Vẽ mỹ thuật
- V06 gồm Toán, Địa lí, Vẽ mỹ thuật
- V07 gồm Toán, tiếng Đức, Vẽ mỹ thuật
- V08 gồm Toán, tiếng Nga, Vẽ mỹ thuật
- V09 gồm Toán, tiếng Nhật, Vẽ mỹ thuật
- V10 gồm Toán, tiếng Pháp, Vẽ mỹ thuật
- V11 gồm Toán, tiếng Trung, Vẽ mỹ thuật
Một số những lưu ý khi chọn khối, tổ hợp môn để xét tuyển đại học
- Mặc dù như đã kể trên thì có khoảng 150 tổ hợp được các trường Đại học xét tuyển như trong đó các khối thi A00, D01, A01, B00, C00 là khối thi được lựa chọn nhiều nhất khoảng 90%. 10% nguyện vọng còn lại thuộc về 140 tổ hợp môn thi khác.
- Theo quy định mỗi ngành sử dụng không quá 4 tổ hợp để xét tuyển để tăng khả năng trúng tuyển và thí sinh có thể sử dụng tất cả 4 tổ hợp để xét truyển cùng lúc vào chuyên ngành đó.
- Thí sinh cần nghiên cứu kỹ chỉ tiêu và điểm chuẩn các năm với chuyên ngành định đăng kí. Sau đó căn cứ vào kết qura thi để xác định tổ hợp, trường và ngành học phù hợp. Thí sinh có thể sử dụng nhiều tổ hợp để đăng ký xét tuyển. Mỗi tổ hợp sẽ là một nguyện vọng.
- Hiện nay nhiều trường đại học có phương thức tuyển sinh không dựa vào tổ hợp xét tuyển. Ví dụ như các kì thi năng lực hoặc xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế mà thí sinh đạt được.
Hiện nay có rất nhiều các bạn học sinh sử dụng tổ hợp môn thi không phù hợp để xét tuyển dẫn đến năng lực không phù hợp với ngành học và làm giảm chất lượng đào tạo. Vì vậy thí sinh cần cân nhắc kỹ để lựa chọn khối thi và tổ hợp môn thi phù hợp.
Xem thêm:
Bí quyết học tốt tiếng anh ngay từ nhỏ tại nhà phụ huynh nên áp dụng
Những điều cần làm để đạt được kết quả như ý khi ôn thi vào cấp 3