Năm 2019, trường ĐH Thương Mại tuyển thêm thêm 02 chuyên ngành mới đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực cho xã hội: Kiểm toán; Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng.
Về Tổ hợp xét tuyển: bên cạnh việc giữ nguyên tổ hợp xét tuyển như năm 2018 gồm 05 tổ hợp: A00, A01, D01, D03, D04, năm 2019, Trường bổ sung thêm tổ hợp D07 xét tuyển các chương trình chất lượng cao.
Phương thức xét tuyển: năm 2019, Trường thực hiện xét tuyển theo 2 phương thức:
Tuyển thẳng: Theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2019: Điểm trúng tuyển theo ngành (chuyên ngành)/chương trình; Không có chênh lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển.
Chương trình chất lượng cao:
- Thí sinh có chứng chỉ quốc tế về tiếng Anh (IELTS, TOEFL) còn hiệu lực đến thời điểm xét tuyển: Điểm tiếng Anh dùng để xét tuyển là điểm bài thi Tiếng Anh trong kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 hoặc điểm tiếng Anh quy đổi theo thang điểm 10 tương đương với từng loại/mức điểm của từng chứng chỉ tiếng Anh; thí sinh được sử dụng điểm cao hơn để xét tuyển;
- Chỉ tiêu tuyển sinh chương trình chất lượng cao được phân bổ như sau: 70% xét tuyển trực tiếp theo kết quả đăng ký của thí sinh, 30% chỉ tiêu xét tuyển thí sinh đã trúng tuyển vào Trường có nguyện vọng đăng ký vào học chương trình chất lượng cao
Thông tin về Tổ hợp xét tuyển, chỉ tiêu dự kiến năm 2019 và điểm trúng tuyển chương trình đại trà và chương trình chất lượng cao qua các năm vào trường ĐH Thương mại như sau:
STT
|
Ngành (chuyên ngành đào tạo)
|
Mã ngành
|
Tổ hợp xét tuyển năm 2019
|
Điểm chuẩn 2016
|
Điểm chuẩn 2017
|
Điểm chuẩn 2018
|
Chỉ tiêu dự kiến năm 2019
|
I. Chương trình đại trà
| |||||||
1
|
Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh)
|
TM01
|
A00, A01, D01
|
22.75(A00) 21.25(D01)
|
23.50
|
20.75
|
350
|
2
|
Quản trị khách sạn (Quản trị khách sạn)
|
TM02
|
A00, A01, D01
|
21.00(D01)
|
23.25
|
21.00
|
200
|
3
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành)
|
TM03
|
A00, A01, D01
|
20.75(D01)
|
23.25
|
21.00
|
200
|
4
|
Marketing (Marketing thương mại)
|
TM04
|
A00, A01, D01
|
23.00(A00) 22.00(D01)
|
24.50
|
21.55
|
225
|
5
|
Marketing (Quản trị thương hiệu)
|
TM05
|
A00, A01, D01
|
22.25(A00) 21.50(D01)
|
23.25
|
20.75
|
150
|
6
|
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng)
|
TM06
|
A00, A01, D01
|
100
| |||
7
|
Kế toán (Kế toán doanh nghiệp)
|
TM07
|
A00, A01, D01
|
23.50(A00) 21.50(A01)
|
24.00
|
20.90
|
125
|
8
|
Kế toán (Kế toán công)
|
TM09
|
A00, A01, D01
|
19.50
|
100
| ||
9
|
Kiểm toán (Kiểm toán)
|
TM10
|
A00, A01, D01
|
100
| |||
10
|
Kinh doanh quốc tế (Thương mại quốc tế)
|
TM11
|
A00, A01, D01
|
21.25(D01)
|
23.75
|
21.20
|
Tin liên quanTin tức nổi bậtTHỐNG KÊ
Tổng truy cập
1289452
Trong tháng
018515
Trong tuần
005784
Trong ngày
000247
Trực tuyến
000021
" PICEN – HỘI TỤ TINH HOA, LAN TỎA TRI THỨC " |